Skip to content
friendsofthekaren.org

Friends of the Karen – Chia sẻ kiến thức tài chính, kinh tế

  • Trang chủ
  • Liên hệ
friendsofthekaren.org

Friends of the Karen – Chia sẻ kiến thức tài chính, kinh tế

  • Trang chủ
  • Liên hệ
friendsofthekaren.org

Friends of the Karen – Chia sẻ kiến thức tài chính, kinh tế

wacc la gi

WACC là gì? Công thức tính WACC (Weighted Average Cost Of Capital)

  • friendsofthekaren
  • 20/06/2021

WACC (chi phí sử dụng vốn trung bình của doanh nghiệp) được nhiều người sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của nguồn vốn đầu tư mà mình đã bỏ qua. Để hiểu rõ WACC là gì? Cách tính WACC như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây, friendsofthekaren.org sẽ tổng hợp các thông tin chi tiết về chi phí sử dụng vốn bình quân WACC

WACC là gì?

WACC là từ viết tắt của Weighted Average Cost Of Capital, có nghĩa là chi phí sử dụng vốn bình quân. Đây là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp đang sử dụng. Bao gồm: cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi và các khoản nợ…wacc la gi

>> Xem thêm: Chỉ số P/B là gì?

Cách tính WACC

Để tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC, các bạn hãy áp dụng công thức tính WACC sau:

WACC = (E/V) * Re + (D/V) * Rd * (1 – Tc)

Trong đó:

  • Re là chi phí vốn chủ sở hữu
  • Rd là chi phí nợ
  • D là giá trị thị trường khoản nợ của doanh nghiệp
  • E là giá trị thị trường của nguồn vốn chủ sở hữu
  • V là tổng giá trị thị trường nguồn tài chính của doanh nghiệp, V = E + D
  • Tc: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài ra, chi phí sử dụng vốn bình quân cũng có thể được tính theo cách tính WACC sau:

WACC = Chi phí vốn chủ sở hữu * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ * Tỷ lệ nợ * ( 1 – Thuế) + Chi phí cổ phiếu ưu đãi * Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi

Bản chất của công thức tính WACC chính là xác định chi phí của từng nguồn vốn doanh nghiệp (vốn chủ sở hữu, cổ phiếu ưu đãi, nợ). Mỗi nguồn vốn sẽ có mức chi phí sử dụng vốn khác nhau. 

Ý nghĩa của Weighted Average Cost Of Capital

WACC được dùng nhiều trong lĩnh vực kinh doanh và có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Cụ thể đó là những vai trò và ý nghĩa như thế nào thì chúng ta sẽ được biết ngay sau đây:

  • Việc tính toán chỉ số WACC giúp cho doanh nghiệp xác định được bình quân mỗi đồng tiền tài trợ sẽ phải tốn chi phí là bao nhiêu, từ đó đưa ra được kế hoạch cân đối tài chính sao cho hợp lý nhất.

y nghia cua Weighted Average Cost Of Capital

  • Ngoài ra, WACC còn chỉ ra được lợi nhuận mà cổ đông công ty và người cho vay có thể nhận được.
  • Giám đốc một doanh nghiệp cũng dựa vào WACC để xác định tính khả thi khi sáp nhập hoặc mở rộng công ty.
  • WACC còn được sử dụng làm tỷ suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại sau khi có phát sinh các loại tiền khác.

Ví dụ về WACC

Để mọi người có thể hiểu rõ hơn về WACC, sau đây chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ cụ thể: 

Một doanh nghiệp đang có tổng nguồn vốn là 10 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 4 tỷ đồng chiếm 40% và vốn chủ sở hữu là 5.4 tỷ đồng chiếm 54% và cổ phiếu ưu đãi là 600 triệu đồng chiếm 6%. Thuế là 20%

Theo tính toán thì chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%/năm, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là 11,4%/năm, chi phí vốn chủ sở hữu là 13,5%/năm.

Như vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp sẽ được tính như sau:

WACC = Chi phí vốn chủ sở hữu * Tỷ lệ vốn chủ sở hữu + Chi phí nợ * Tỷ lệ nợ * ( 1 – thuế) + Chi phí cổ phiếu ưu đãi * Tỷ lệ cổ phiếu ưu đãi = 0,54 x 0,135 + 0,1 x 0,4 x ( 1- 0,2) + 0,06 x 0,114 = 0,11174 tức là 11,174%

Dựa vào kết quả tính được bình quân 1 đồng vốn sử dụng sẽ tốn khoảng 0,11174 đồng chi phí. 

Ứng dụng của chi phí sử dụng vốn bình quân WACC

Dựa vào đặc điểm và bản chất của chỉ số vốn bình quân WACC người ta đã ứng dụng vào trong thực tế như sau:

  • WACC được sử dụng như một tỷ suất chiết khấu

WACC phục vụ cho các doanh nghiệp trong việc tính toán giá trị hiện tại của các dòng tiền phát sinh. Từ đó mà các doanh nghiệp có thể đánh giá được dự án nào có hiệu quả, nên đầu tư. Thông thường thì các doanh nghiệp sẽ sử dụng những nguồn tài trợ nào có chi phí sử dụng vốn thấp, để có thể tối ưu được lợi nhuận của mình. 

ung dung cua wacc

  • Đánh giá các cơ hội đầu tư

Lúc này, WACC được xem như tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà doanh nghiệp mong muốn đạt được khi mua lại hoặc sáp nhập hay đánh giá mô hình tài chính của một khoản đầu tư nào đó.

Một số hạn chế của WACC

Song song với những ưu điểm thì chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cũng tồn tại một số điểm hạn chế như sau:

  • WACC chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp hoặc dự án có quy mô nhỏ. Đối với những dự án lớn thì sẽ không áp dụng được bởi WACC có thể làm thay đổi những rủi ro trong kinh doanh. Từ đó làm cho các nhà đầu tư không nhìn nhận được chính xác tính khả thi của dự án.
  • Khi nhận được sự tài trợ của một nguồn vốn mới mà nguồn vốn này lại tạo ra một sự thay đổi quá lớn về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, chỉ số WACC cũng không được áp dụng.
  • Đa phần các công ty, doanh nghiệp sử dụng cùng một lúc nhiều loại vốn vay, mỗi loại vốn vay đó lại có một tỷ lệ lãi suất khác nhau, điều này làm cho chi phí sử dụng vốn vay có nhiều biến động. Trong trường hợp này thì việc tính toán WACC sẽ vô cùng khó nên cũng thường không được sử dụng. 

Kết luận

Bài viết trên đây chúng tôi đã chia sẻ cho các bạn các thông tin WACC là gì, cách tính WACC và một số ý nghĩa của Weighted Average Cost Of Capital. Việc tính toán WACC sẽ giúp các doanh nghiệp đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng vốn và đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý để đem lại lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, nếu bạn đang đau đầu trong việc chọn lựa dự án đầu tư thì đừng bỏ qua chỉ số WACC này nhé. 

Điều hướng bài viết

Previous Article
Next Article

Chuyên mục

  • Uncategorized (19)

Bài viết mới

  • Mainnet là gì? Tầm quan trọng của Mainnet trong coin
  • THETA coin là gì? Dự án Theta Network có gì nổi bật?
  • Sàn Kraken là gì? Đánh giá sàn Kraken có uy tín không?
  • SLP coin là gì? Những thông tin chi tiết về đồng coin SLP
  • Chỉ số PEG là gì? Cách tính PEG? PEG bao nhiêu thì tốt?
friendsofthekaren.org